Huyệt vùng chân.
1. Túc tam lý :
▪ Vị trí: Hõm dưới ngoài xương bánh chè đo xuống 3 thốn, cách mào chày 1 khoát ngón
tay.
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là cơ cẳng chân trước, chỗ bám các thớ gân cơ 2 đầu đùi, khe giữa xương chầy
và xương mác, màng gian cốt.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh hông to, nhánh của dây thần kinh
chầy trước.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
▪ Tác dụng: trị đau sưng gối, liệt ½ người, đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa, tắt tia sữa, viêm
tuyến vú, nâng tổng trạng…
2. Phong long :
▪ Vị trí: Bờ trước mắt cá ngoài đo lên 8 thốn. Huyệt nằm trong khe cơ duỗi chung các
ngón và cơ mác bên ngắn (vểnh bàn chân và xoay ngoài để nhìn rõ khe cơ).
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là khe giữa cơ duỗi chung các ngón chân và cơ mác bên ngắn, ở sâu là cơ duỗi
dài riêng ngón chân cái, xương mác.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánh của dây thần
kinh cơ-da.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
▪ Tác dụng: trị đau nhức tại chổ, liệt ½ người, đau bụng, đau ngực, đau họng, đau đầu,
nôn, đờm tích, hen suyễn, điên cuồng…
3. Âm lăng tuyền :
▪ Vị trí: huyệt nằm sát bờ sau trong xương chày, chỗ nối thân và lồi cầu trong xương
chày.
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là bờ sau-trong và mặt sau đầu xương chầy, chỗ bám của cơ kheo, dưới chỗ
bám của cơ bán mạc, mặt trước cơ sinh đôi trong.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau và nhánh của dây thần
kinh hông kheo.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3.
▪ Tác dụng: trị sưng đau khớp gối, ăn kém, phù, tiểu đêm, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt,
đau bụng kinh, rong kinh, mất ngủ.
4. Huyết hải :
▪ Vị trí: điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn, đo vào trong 2 thốn.
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là khe giữa cơ may và cơ rộng trong, cơ rộng giữa xương đùi.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh đùi.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3.
▪ Tác dụng: trị đau mặt trong đùi, đau khớp gối, mẩn ngứa, dị ứng , rối loạn kinh nguyệt…
5. Tam âm giao :
▪ Vị trí: đỉnh cao mắt cá trong đo lên 3 thốn, sát bờ sau trong xương chày.
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là bờ sau-trong xương chầy, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng
chân sau.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây chầy sau.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.
▪ Tác dụng: trị đau cẳng chân, tiêu hóa kém, đầy bụng, kinh nguyệt không đều, rong kinh,
khí hư, bế kinh, di mộng tinh, tiểu khó, tiểu gắt, tiểu đêm, đái dầm, toàn thân nặng nề, mất
ngủ…
6. Thừa sơn :
▪ Vị trí: Ở mặt sau cẳng chân, chỗ gặp nhau 2 bờ dưới cơ sinh đôi.
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là góc giữa cơ sinh đôi ngoài và trong, cơ dép, góc giữa cơ gấp dài các ngón
chân và cơ gấp dài ngón chân cái, cơ chầy sau, màng gian cốt.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2.
▪ Tác dụng: Trị đau cẳng chân, vọp bẻ, liệt chi dưới…
7. Phi dương :
▪ Vị trí: Từ huyệt Côn lôn (giữa mắt cá ngoài và gân gót) đo thẳng lên 7 thốn.
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là bờ ngoài chỗ tiếp nối giữa phần thịt với phần gân của cơ sinh đôi ngoài, cơ
dép, cơ gấp dài ngón chân cái, cơ chày sau, màng gian côt.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh chày sau.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2 hoặc L5.
▪ Tác dụng: Trị đau cẳng chân, đau mõi lưng, đau đầu, hoa mắt…
8. Hoàn khiêu :
Vị trí: Trên đường nối từ mấu chuyển lớn xương đùi đến mỏm cùng cụt, huyệt ở ngay
điểm nối 1/3 ngoài và 2/3 trong của đường này.
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là cơ mông to, bờ dưới cơ tháp, bờ trên cơ sinh đôi trên.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mông trên, dây thần kinh mông dưới
và các nhánh của đám rối thần kinh cùng.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2.
▪ Tác dụng: Trị đau mông đùi, đau khớp háng, đau thần kinh tọa, liệt chi dưới…
9. Dương lăng tuyền :
▪ Vị trí: Hõm trước, dưới đầu trên xương mác.
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là khe giữa cơ mác bên dài và cơ duỗi chung các ngón chân, phía trước và
trong đầu trên xương mác.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cơ-da và dây thần kinh chầy trước.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
▪ Tác dụng: Trị đau khớp gối, đau thần kinh tọa, liệt chi dưới, đau ½ đầu, đau hông sườn,
tay chân co cứng…
10. Quang minh :
▪ Vị trí: Trên mắt cá ngoài 5 thốn, sát bờ trước xương mác.
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là khe giữa cơ duỗi chung các ngón chân và cơ mác bên ngắn, bờ trước xương
mác.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của dây thần
kinh cơ-da cẳng chân.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
▪ Tác dụng: Trị đau khớp cổ chân, đau khớp gối, đau cẳng chân, đau hông sườn, liệt chi
dưới, hoa mắt, mờ mắt…
11. Lãi câu :
▪ Vị trí: Từ đỉnh cao mắt cá trong đo lên 5 thốn, huyệt ở khoảng 1/3 sau mặt trong xương
chày
▪ Giải phẫu:
- Dưới da là mặt trước-trong của xương chày.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4.
▪ Tác dụng: Trị đau cẳng chân, kinh nguyệt không đều, băng huyết, tiểu khó…
CHUYỄN GIAO GỘI ĐẦU DƯỠNG SINH TRUNG NGUYÊN